Bảng giá xe Toyota mới nhất, chi tiết giá lăn bánh từng mẫu xe
“Bảng giá xe Toyota 2019” có hơn 10 nghìn lượt tìm kiếm hàng tháng trên công cụ tìm kiếm lớn là Google. Biết được điều này, bài viết dưới đây sẽ viết chi tiết nhất bảng giá từng mẫu xe, chi tiết giá lăn bánh cùng khuyến mãi hấp dẫn.

Hiện nay tại thị trường Việt Nam, Toyota đang phân phối tổng cộng 14 mẫu xe khác nhau. Trong đó bao gồm 4 mẫu xe lắp ráp (CKD) là Toyota Vios, Corolla Altis, Innova và Toyota Fortuner. Các mẫu xe nhập khẩu bao gồm: Toyota Wigo, Yaris, Avanza, Rush, Camry, Land Prado, Land Cruiser, Hiace và Toyota Camry.
Bài viết sẽ gồm hai phần chính:
-
- Bảng giá tổng hợp các mẫu xe Toyota tại thị trường Việt.
- Bảng giá chi tiết kèm bảng tính giá lăn bánh từng mẫu xe Toyota.
Đầu tiên bài viết sẽ liệt kê Bảng giá xe Toyota 2019 tổng hợp các mẫu xe tại thị trường Việt Nam.
Bảng giá xe Toyota tổng hợp.
Mẫu xe | Phiên bản | Giá công bố
(Triệu đồng) |
Toyota Wigo | 1.2 Số sàn | 345 |
1.2 Số tự động | 405 | |
Toyota Vios | 1.5 E Số sàn | 490 |
1.5 E Số tự động | 540 | |
1.5 G Số tự động | 570 | |
Toyota Yaris | 1.5G Số tự động | 650 |
Toyota Altis | 1.8E Số sàn | 679 |
1.8E Số tự động | 733 | |
1.8G Số tự động | 791 | |
2.0 Sang trọng | 889 | |
Thể thao 2.0 | 932 | |
Toyota Camry | 2.0G | 1.029 |
2.5Q | 1.235 | |
Toyota Avanza | 1.3 Số sàn | 537 |
1.5 Số tự động | 593 | |
Toyota Rush | 1.5 Số tự động | 668 |
Toyota Innova | 2.0E | 771 |
2.0G | 847 | |
Người mạo hiểm | 878 | |
2.0V | 971 | |
Toyota Fortuner | 2.4G Số sàn 1 cầu
(Máy dầu – Lắp ráp) |
1.033 |
2.4G Số tự động 1 cầu
(Máy dầu – Lắp ráp) |
1.096 | |
2.7V Số tự động 1 cầu
(Máy xăng – Nhập khẩu) |
1.150 | |
2.7V Số tự động 2 cầu
(Máy xăng – Nhập khẩu) |
1.236 | |
2.7V TRD Số tự động thể thao
(Máy xăng – Nhập khẩu) |
———- | |
2.8G Số tự động 2 cầu.
(Máy dầu – Lắp ráp) |
1.354 | |
Toyota Land Prado | 2.7VX | 2.340 |
Tuần dương hạm Toyota | 4.6 V8 | 3.983 |
Toyota Hilux | 2.4E Số tự động 1 cầu | 695 |
2.4G Số sàn hai cầu | 793 | |
2.8G Số tự động hai cầu | 878 | |
Toyota Hiace | 2.0 ĐẠT | 999 |
Bảng chữ cái Toyota | Sang trọng | 4.038 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ là giá niêm yết theo công bố của Toyota Việt Nam. Về chương trình khuyến mãi sẽ được hỗ trợ chiết khấu về giá cùng quà tặng chính hãng thay đổi theo từng thời điểm vì vậy chúng tôi không thể đưa vào bài viết. Quý khách vui lòng liên hệ Hotline để nhận tư vấn tốt nhất.
Dưới đây sẽ là bảng giá chi tiết từng mẫu xe Toyota cùng giá lăn bánh tạm tính, qua đó quý khách hàng có thể dự trù kinh phí trước khi mua xe mình yêu thích.
Bảng giá xe Toyota Vios
Toyota Vios 2019 là mẫu xe thế hệ mới của dòng xe sedan hạng B được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Thế hệ mới với tôn chỉ “Thay đổi để bứt phá” Toyota Vios 2019 có nhiều sự thay đổi mang đến trải nghiệm mới tốt hơn đến với khách hàng.

Toyota Vios 2019 được đánh giá có sự lột xác bắt kịp với xu hướng thiết kế và yêu cầu của khách hàng.
Những điểm đáng nhắc đến nổi bật nhất trên thế hệ mới chính là hệ thống an toàn vượt trội hơn. 7 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử, bổ sung lực phanh, chống bó cứng phanh, kiểm soát lực kéo,… Phải nói về hệ thống an toàn trên xe Toyota Vios đã khác xa hoàn toàn so với phiên bản trước. Mang đến sự yên tâm hơn rất nhiều cho khách hàng trong quá trình sử dụng xe.
Bảng giá xe Toyota Vios 2019 | |||
Phiên bản | Vios E số sàn | Vios E số tự động | Vios G số tự động |
Giá niêm yết | 590 | 540 | 570 |
Giảm giá | Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline | ||
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Vios chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) | |||
Hà Nội | 572 | 627 | 660 |
Hồ Chí Minh | 552 | 607 | 640 |
Khu vực II | 542-566 | 597-624 | 630-658 |
Khu vực III | 541-566 | 596-523 | 629-658 |
Lưu ý:
Khu vực II:
Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
Khu vực III:
Gồm các khu vực khác ngoài Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và khu vực II nêu trên.
Lưu ý:
- Giá trên được tính theo giá niêm yết chưa bao gồm giảm giá và quà tặng chính vì thế giá lăn bánh sẽ cao hơn mức bán thực tế.
- Để có con số giá lăn bánh xe Toyota Vios thực tế tại thời điểm quý khách hàng mua, vui lòng liên hệ Hotline phụ trách bán hàng để nhận hỗ trợ tốt nhất
Bảng giá xe Toyota Wigo
Toyota Wigo là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ thuộc phân khúc xe hạng A. Xe Wigo được nhập nguyên chiếc từ Indonesia, được giới thiệu tại thị trường Việt Nam vào tháng 8/2018.

Hiện nay, phân khúc xe cỡ nhỏ đang được nhiều khách hàng Việt quan tâm. Sức cạnh tranh từ các mẫu xe như Hyundai I10, Kia Morning, Mitsubishi Mirage hay mẫu xe Việt Vinfast Fadil… Toyota Wigo được coi là sự bổ sung cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cùng đó là mục tiêu đa dạng sản phẩm, đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng.
Toyota Wigo với lợi thế xe nhập khẩu, ngoại có thiết kế ấn tượng hiện đại. Là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có hệ thống đèn halogen Projector, dài đèn LED định vị. Tuy nhiên khoan nội thất xe Toyota Wigo có thiết kế hướng đến sự cổ điển nhưng được bố trí một cách hài hòa mang lại một khoảng không gian khá rộng rãi và thoải mái cho hành khách trong xe. Xe Toyota Wigo trang bị ghế nỉ, điều hòa chỉnh cơ. Bản số tự động được trang bị màn hình giải trí DVD, bản số sàn chỉ là CD.
Toyota Wigo được trang bị động cơ 1.2L 3NR-VE có công suất tối đa 88 mã lực, mô men xoắn cực đại là 110Nm. Bản Wigo số tự động trang bị hộp số tự động 4 cấp và Wigo số sàn 5 cấp.
Bảng giá xe Toyota Wigo 2019 | ||
Phiên bản | Wigo số sàn | Wigo số tự động |
Giá niêm yết | 345 | 405 |
Giảm giá | Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline | |
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Wigo chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) | ||
Hà Nội | 408 | 475 |
Hồ Chí Minh | 392 | 458 |
Khu vực II | 382-400 | 448-469 |
Khu vực III | 382-399 | 448-468 |
Lưu ý:
Khu vực II:
Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
Khu vực III:
Gồm các khu vực khác ngoài Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và khu vực II nêu trên.
Lưu ý: Giá trên được tính theo giá niêm yết chưa bao gồm chương trình giảm giá và quà tặng. Vui lòng liên hệ để nhận sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất tại thời điểm quý khách hàng mua xe.
Bảng giá xe Toyota Yaris 2019
Xe Toyota Yaris là mẫu xe Hatchback được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Về hình thức thì mẫu xe Yaris có điểm giống đến 90% mẫu xe Toyota Vios. Bởi lẽ, ở một số thị trường thì xe Toyota Vios được gọi với cái tên khác hà Yaris Active. Nếu nhìn qua chúng ta chỉ thấy có hai điểm khác biệt giữa hai dòng xe này là ở phần đuôi xe và lưới tản nhiệt phía đầu xe.

Yaris là mẫu xe đô thị cỡ tầm trung được nhiều chị em phụ nữ chọn mua. Bởi thiết kế mềm mại cùng phần đuôi cụt tôn lên dáng uyển chuyển nhẹ nhàng.
Bảng giá xe Toyota Yaris 2019 | |
Phiên bản | Yaris 1.5G |
Giá niêm yết | 650 |
Giảm giá | Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline |
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Wigo chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) | |
Hà Nội | 750 |
Hồ Chí Minh | 728 |
Khu vực II | 718-750 |
Khu vực III | 717-750 |
Lưu ý:
Khu vực II:
Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
Khu vực III:
Gồm các khu vực khác ngoài Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và khu vực II nêu trên.
Chú ý:
- Giá trên được tính theo giá niêm yết chưa bao gồm giảm giá và quà tặng chính vì thế giá lăn bánh sẽ cao hơn mức bán thực tế.
- Để có con số giá lăn bánh xe Toyota Vios thực tế tại thời điểm quý khách hàng mua, vui lòng liên hệ Hotline phụ trách bán hàng để nhận hỗ trợ tốt nhất.
Bảng giá xe Toyota Corolla Altis
Xe Toyota Corolla Altis là mẫu xe sedan hạng C đã một thời làm mưa làm gió tại thị trường Việt Nam. Corolla Altis hiện đang được phân phối tại Việt Nam gồm 5 phiên bản. Đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng Việt.

Với thiết kế mới, Toyota Corolla Altis thể thao hơn, mạnh mẽ hơn. Hệ thống đèn cũng trang bị những công nghệ hiện đại như công nghệ Full LED trên phiên bản Corolla Altis 2.0. Chìa khóa thông minh, ghế da, màn hình DVD, điều hòa tự động,… cũng đáng để nhắc đến. Những điểm đáng chú ý chắc chắn là hệ thống an toàn vượt trội hơn. Xe Altis 2019 được trang bị đến 7 túi khí, hệ thống cân bằng điện thử hệ thống phân phối lực phanh, bổ sung lực phanh, kiểm soát lực kéo… Có thể nói hầu hết các mẫu xe Toyota hiện nay đã có sự lột xác về thiết kế cũng như trang bị.
Xe Toyota Corolla Altis được trang bị động cơ 1.8L và 2.0L lần lượt là 2ZR-FE 1.8L tạo ra công suất tối đa là 138-143 mã lực và 3ZR-FE 2.0L có công suất tối đa từ 173-187 Nm. Hệ thống treo cũng cần nhắc đến trên xe Corolla Altis treo trước là treo độc lập Macpherson và treo sau là bán phụ thuộc dạng thanh xoắn giúp xe luôn ổn định trên nhiều dạng địa hình khác nhau.
Bảng giá xe Toyota Corolla Altis 2019 | |||||
Phiên bản | 1.8E
số sàn |
1.8E
số tự động |
1.8G
số tự động |
2.0
Luxury |
2.0
Sport |
Giá niêm yết | 697 | 733 | 791 | 889 | 932 |
Giảm giá | Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline | ||||
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Corolla Altis chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) | |||||
Hà Nội | 803 | 843 | 908 | 1.018 | 1.066 |
Hồ Chí Minh | 780 | 819 | 883 | 991 | 1.038 |
Khu vực II | 770-804 | 809-846 | 873-900 | 971-1.000 | 1.028-1.050 |
Khu vực III | 769-802 | 808-845 | 872-899 | 980-999 | 1.026-1.048 |
Lưu ý:
Khu vực II:
Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
Khu vực III:
Gồm các khu vực khác ngoài Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và khu vực II nêu trên.
- Giá trên được tính theo giá niêm yết chưa bao gồm chương trình giảm giá và quà tặng. Vui lòng liên hệ để nhận sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất tại thời điểm quý khách hàng mua xe.
Bảng giá xe Toyota Camry 2019
Toyota Camry 2019 được giới thiệu tại thị trường Việt Nam vào tháng 4/2019. Phiên bản mới được lột xác hoàn toàn. Sự thay đổi toàn diện về thiết kế, trang bị đã mang đến một diện mạo mới cho Toyota Camry. Không còn sự bo tròn, già nua nữa mà thay vào đó một Toyota Camry trẻ trung hơn, thể thao hơn, hiện đại hơn. Trên thế hệ mới, Toyota Camry có thiết kế hướng đến đối tượng trẻ trung hơn.

Camry 2019 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Đất nước có nền công nghiệp ô tô đi đầu trong khu vực Đông Nam Á.
Bảng giá xe Toyota Camry 2019 | ||
Phiên bản | Camry 2.0G | Camry 2.5Q |
Giá niêm yết | 1.029 | 1.235 |
Giảm giá | Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline | |
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Camry chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) | ||
Hà Nội | 1.175 | 1.405 |
Hồ Chí Minh | 1.145 | 1.371 |
Khu vực II | 1.135-1.170 | 1.361-1.385 |
Khu vực III | 1.133-1.169 | 1.359-1.380 |
Lưu ý:
Khu vực II:
Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
Khu vực III:
Gồm các khu vực khác ngoài Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và khu vực II nêu trên.
Chú ý: Bạn có thể xem thêm bài viết chi tiết từng sản phẩm xe Toyota Camry
- Giá trên được tính theo giá niêm yết chưa bao gồm chương trình giảm giá và quà tặng. Vui lòng liên hệ để nhận sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất tại thời điểm quý khách hàng mua xe.
Bảng giá xe Toyota Fortuner 2019
Toyota Fortuner là mẫu xe SUV được ưa chuộng tại Việt Nam. Bình quân mỗi tháng xe Fortuner bán ra thị trường khoảng gần 2.000xe. Một con số mà nhiều mẫu xe mong muốn đạt được tại thị trường Việt Nam. Khách hàng Việt ưa chuộng bởi diện mạo hầm hố, cao to mạnh mẽ phù hợp mọi địa hình, cùng đó là động cơ bền bỉ, chi phí sử dụng thấp.

Hiện nay, Toyota Việt Nam đang phân phối 6 phiên bản Toyota Fortuner bao gồm cả xe lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu. Để dễ hình dung và đưa ra sự lựa chọn thì Toyota Việt Nam nhập khẩu những phiên bản Fortuner động cơ xăng, lắp ráp các phiên bản động cơ dầu.
Như vậy:
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Fortuner lắp ráp trong nước
Bảng giá xe Toyota Fortuner 2019 | |||
Phiên bản | Máy dầu số sàn
1 cầu |
Máy dầu tự động
1 cầu |
Máy dầu tự động
2 cầu |
Giá niêm yết | 1.033 | 1.096 | 1.354 |
Giảm giá | Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline | ||
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Fortuner chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) | |||
Hà Nội | 1.179 | 1.250 | 1.539 |
Hồ Chí Minh | 1.150 | 1.219 | 1.503 |
Khu vực II | 1.140-1.191 | 1.209-1.264 | 1.493-1.560 |
Khu vực III | 1.139-1.190 | 1.208-1.263 | 1.492-1.559 |
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Fortuner nhập khẩu.
Bảng giá xe Toyota Fortuner 2019 | |||
Phiên bản | Máy xăng số tự động
1 cầu |
Máy xăng tự động
2 cầu |
Máy xăng TRD |
Giá niêm yết | 1.150 | 1.236 | – |
Giảm giá | Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline | ||
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Fortuner chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) | |||
Hà Nội | 1.310 | – | – |
Hồ Chí Minh | 1.278 | – | – |
Khu vực II | 1.268-1.326 | – | – |
Khu vực III | 1.266-1.325 | – | – |
Lưu ý:
Khu vực II:
Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
Khu vực III:
Gồm các khu vực khác ngoài Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và khu vực II nêu trên.
- Giá trên được tính theo giá niêm yết chưa bao gồm giảm giá và quà tặng chính vì thế giá lăn bánh sẽ cao hơn mức bán thực tế.
- Để có con số giá lăn bánh xe Toyota Vios thực tế tại thời điểm quý khách hàng mua, vui lòng liên hệ Hotline phụ trách bán hàng để nhận hỗ trợ tốt nhất.
Bảng giá xe Toyota Avanza
Toyota Avanza là mẫu xe 7 chỗ giá rẻ được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Được giới thiệu và ra mắt tại thị trường Việt vào tháng 11/2018. Sự góp mặt của mẫu xe Avanza nhằm tăng sức cạnh tranh với các mẫu xe cùng phân khúc như Suzuki Ertiga, Kia Rondo…

Bảng giá xe Toyota Avanza 2019 |
||
Phiên bản | 1.3 MT số sàn | 1.5 AT số tự động |
Giá niêm yết | 537 | 593 |
Giảm giá |
Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline |
|
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Avanza chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) |
||
Hà Nội | 624 | 686 |
Hồ Chí Minh | 604 | 666 |
Khu vực II | 594-621 | 656-685 |
Khu vực III | 593-620 | 655-684 |
Lưu ý:
Khu vực II:
Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
Khu vực III:
Gồm các khu vực khác ngoài Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và khu vực II nêu trên.
- Giá trên được tính theo giá niêm yết chưa bao gồm chương trình giảm giá và quà tặng. Vui lòng liên hệ để nhận sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất tại thời điểm quý khách hàng mua xe.
Bảng giá xe Toyota Rush
Xe Toyota Rush là mẫu xe thứ 3 của mẫu xe Toyota được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Được mệnh danh là tiểu Toyota Fortuner, Toyota Rush có diện mạo hầm hố, khỏe khoắn và gầm cao giúp phù hợp nhiều địa hình.

Toyota Rush có mang trên mình thiết kế mạnh mẽ cùng trang bị những công nghệ hiện đại. Điều này giúp xe Toyota Rush là mẫu xe đang lựa chọn trong tầm tiền từ 600-700 triệu. Ngoại thất mạnh mẽ với những đường gân dập nổi, công nghệ hiện đại thể hiện ở cụm dèn pha Full LED, đèn hậu cũng là đèn LED hiện đại, chiếu sáng tốt cùng tuổi thọ cao.
Nội thất xe Toyota Rush hơi đáng tiếc khi xe chỉ trang bị ghế nỉ. Tuy nhiên bù lại là những công nghệ hiện đại như chìa khóa thông minh, điều hòa tự động, màn hình DVD có camera lùi….
Xe Toyota Rush được trang bị động cơ 1.5L 2NR-VE cho ra công suất tối đa 104 PS và mô men xoắn cực đại 134Nm. với công nghệ Dual VVT-i tối ưu, tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Bảng giá xe Toyota Rush 2019 |
|
Phiên bản | 1.5AT |
Giá niêm yết | 668 |
Giảm giá |
Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline |
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Rush chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) |
|
Hà Nội | 771 |
Hồ Chí Minh | 748 |
Khu vực II | 738-771 |
Khu vực III |
737-770 |
Bảng giá xe Toyota Innova
Toyota Innova là mẫu xe MPV được ưa chuộng tại Việt Nam. Đây được xem là mẫu xe đa dụng bậc nhất, với thiết kế “Sang trọng và vững chãi”. Điều này khiến Toyota Innova là mẫu xe thống trị phân khúc xe đa dụng nhiều năm qua.

Hiện tại, Toyota Innova được chào bán với 4 phiên bản khác nhau là: Innova E số sàn, Innova G, Innova Venturer và Innova V.
Trong dòng xe Toyota Innova lại có những phân màu khác nhau:
Bảng giá xe Toyota Innova 2019 |
||||
Phiên bản | 2.0E | 2.0G | Người mạo hiểm | 2.0V |
Giá niêm yết | 771 | 847 | 879 | 979 |
Giảm giá |
Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline |
|||
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Innova chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) |
||||
Hà Nội | 886 | 971 | 1.007 | 1.110 |
Hồ Chí Minh | 861 | 945 | 980 | 1.081 |
Khu vực II | 851-880 | 935-977 | 970-999 | 1.071-1.109 |
Khu vực III | 850-879 | 935-976 | 869-998 | 1.070-1.108 |
Lưu ý:
Khu vực II:
Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
Khu vực III:
Gồm các khu vực khác ngoài Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và khu vực II nêu trên.
- Giá trên được tính theo giá niêm yết chưa bao gồm giảm giá và quà tặng chính vì thế giá lăn bánh sẽ cao hơn mức bán thực tế.
- Để có con số giá lăn bánh xe Toyota Vios thực tế tại thời điểm quý khách hàng mua, vui lòng liên hệ Hotline phụ trách bán hàng để nhận hỗ trợ tốt nhất.
Bảng giá xe Toyota Hilux
Toyota Hilux trên phiên bản 2019 có thiết kế mới mang hơi hướng hiện đại hơn. Cùng đó Hilux vẫn giữ được sự cứng cáp và gân guốc.

Ngoại thất là một sự thay đổi lớn trên mẫu xe bán tải.
Phần đầu thiết kế nổi bật bởi phần lưới tản nhiệt, cản trước lớn và dày tạo nên diện mạo nam tính mạnh mẽ. Cùng đó là những đường gân dập nổi quanh xe tạo sự chắc chắn và thể thao.
Những mẫu xe Toyota luôn nổi trội với không gian rộng rãi và Toyota Hilux cũng không nằm ngoại lệ. Cùng đó là những trang bị công nghệ cùng hệ thống an toàn hiện đại Mang lại những trải nghiệm tốt nhất cho cả người lái lẫn hành khách trên xe.
Toyota Hilux được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan cùng đó được phân phối 6 màu để khách hàng lựa chọn. Gồm: Bạc, Trắng, Xám, Đỏ, Cam, Đen.
Bảng giá xe Toyota Hilux 2019 |
|||
Phiên bản | Hilux 2.4E
Số tự động Một cầu |
Hilux 2.4G
Số sàn Hai cầu |
Hilux 2.8G
Số tự động Hai cầu |
Giá niêm yết | 695 | 793 | 878 |
Giảm giá |
Giảm giá chúng tôi thay đổi vào từng thời điểm, để nhận ưu đãi tốt quý khách có thể liên hệ trực tiếp số Hotline |
||
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Hilux chi tiết (Đơn vị: triệu đồng) |
|||
Hà Nội | 712 | 812 | 899 |
Hồ Chí Minh | 712 | 812 | 899 |
Khu vực II | 712 | 812 | 899 |
Khu vực III | 712 | 812 | 899 |
Lưu ý:
Khu vực II:
Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
Khu vực III:
Gồm các khu vực khác ngoài Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và khu vực II nêu trên.
- Giá trên được tính theo giá niêm yết chưa bao gồm chương trình giảm giá và quà tặng. Vui lòng liên hệ để nhận sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất tại thời điểm quý khách hàng mua xe.
Giá xe Toyota Hiace.
Toyota Hiace là mẫu xe nhập khẩu từ Thái Lan, trên phiên bản trước xe Hiace được thiết kế 16 chỗ ngồi. Những trên phiên bản 2019 Toyota Hiace đã được lược bớt 1 chỗ và chỉ còn 15 chỗ.
Về thiết kế ngoại thất xe Toyota Hiace có phần mang hơi hướng tròn chịa. Cũng không có nhiều nối bật so với các đối thủ cạnh tranh.
+ Không gian nội thất được thiết kế tối ưu mang lại không gian rộng rãi nhất. Các hàng ghế trên xe Hiace được sắp xếp hợp lý cùng đó là lỗi đi giữa hai hàng ghế tạo sự thuận tiện cho cả người ngồi lẫn di chuyển trong xe.
+ Toyota Hiace được trang bị động cơ dần 3.0L 1KD-FTV cho sức mạnh vượt trội, khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Động cơ turbo gia tăng công sức momen xoắn cực đại 300 / 1200 – 2400 (N.m / rpm).
Giá xe Toyota Hiace 2019 lăn bánh tham khảo (ĐVT: Triệu VNĐ) |
||||
Phiên bản xe | Giá công bố | Giá lăn bánh (Tp.HCM) | Giá lăn bánh (Hà Nội) | Giá lăn bánh (Tỉnh) |
Toyota Hiace 3.0L DAT |
999 | 1024 | 1024 | 1024 |
Bảng giá xe Toyota Land Cruise Prado.
Toyota Land Cruiser Prado là mẫu xe SUV được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản. Khi nhắc đến cái thể Prado người ta sẽ nghĩ đến mẫu xe SUV hầm hố sang trọng. Từ thiết kế tổng thể ngoại thất đến nội thất toát lên vẻ sang trọng và hiện đại.

Ngoại thất xe Toyota Land Cruiser Prado mạnh mẽ và hiện đại. Với phần đầu nổi bật là phần lưới tản nhiệt thiết kế lớn mang lại sự chắc chắn mạnh mẽ. Cùng đó là cụm đèn trước dạng LED có hiệu suất chiếu sáng cao cùng dạng bóng chiếu Projector giúp hội tụ ánh sáng tốt hơn.
Nội thất xe Prado cũng rất rộng rãi, cùng đó là nội thất cao cấp kết hợp với sự tiện nghi hiện đại, công nghệ tiên tiến đem đến sự thư giãn và trải nghiệm tuyệt vời, tôn vinh phong cách của chủ sở hữu.
Toyota Land Cruiser Prado có trái tim là khối động cơ xăng 2.7L công nghệ Dual VVT-i – Công nghệ điều phối van biến thiên thông minh kép. Sản sinh ra công suất tối đa lên tới 164 mã lực và mô men xoắn cực đại là 246Nm. Cùng đó xe trang bị hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 4 bánh, toát lên uy lực trong từng chuyển động trên mọi cung đường địa hình hiểm trở.
Xe được nhập khẩu và phân phối với 8 màu sắc khác nhau: Màu Trắng, Bạc, Đen, Xanh Đen, Đỏ, Đồng, Nâu và Xám.
Giá xe Toyota Land Cruiser Prado 2019 lăn bánh tham khảo (ĐVT: Triệu VNĐ) |
|||||
Phiên bản xe | Giá công bố | Giá lăn bánh (Tp.HCM) | Giá lăn bánh (Hà Nội) | Giá lăn bánh khu vực II | Giá lăn bánh khu vực III |
Toyota Land Cruiser Prado |
2.340 | 2.587 | 2.643 | 2.577 | 2.575 |
Giá xe Toyota Land Cruiser.
Nhắc đến Toyota Land Cruiser thì ai cũng có thể liên tưởng đến mẫu xe SUV đích thực của Toyota được mệnh danh “Thống Lĩnh Mọi Địa Hình”. Xe cũng được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhât Bản.

Giá xe Toyota Land Cruiser 2019 lăn bánh tham khảo (ĐVT: Triệu VNĐ) Tuần dương hạm Toyota – 4.390 – 4.389 * Giá xe Toyot Land Cruiser 2019 tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi (nếu có). Vui lòng liên hệ với hệ thống đại lý của chúng tôi để nhận báo giá xe Land Cruiser tốt nhất. Toyota Alphard Luxury là mẫu xe sang trọng mang tầm đẳng cấp doanh nhân. Sự thiết kế thiên dành cho hành khách phía sau. Ngoại thất xe Toyota Alphar có sự hầm hố, mới mẻ lạ lẫm trong thiết kế. Dáng vẻ oai vệ mang lại cái nhìn đẳng cấp. Phần lưới tản nhiệt thiết kế lớn hình thang với các chi tiết mạ crom bắt mắt sang trọng. Không gian nội thất rộng rãi cùng những chi tiết ốp gỗ, bọc da cùng những chi tiết mạ crom mang lại sự sang trọng. Điều đáng nhắc đến chính là hàng ghế sau của xe Toyota Alphar. Hàng ghế hai được điều chỉnh điện 4 hướng với thiết kế ghế ngồi to tạo cảm giác thoải mái nhất trên mọi cung đường. Xe Toyota Alphar Luxury trang bị khối động cơ xăng V6 3.5L 24 van DOHC nên tạo công suất cực đại lên tới 296 Hp và mô men xoắn tối đa đạt 361 Nm, cùng với hộp số tự động 8 cấp mang lại cảm giác mượt mà và ổn định. Bên cạnh đó, tay lái trợ lực điện giúp tài xế điều khiển xe vô cùng dễ dàng. Xe Toyota Alphar Luxury được phân phối gồm 4 màu ngoại thất: Màu Trắng, Đen, Ghi và Bạc. Giá xe Toyota Alphard Luxury : 4.038.000.000 VNĐ. Màu trắng ngọc trai: 4.046.000.000 VNĐ
Phiên bản xe
Giá công bố
Giá lăn bánh (Tp.HCM)
Giá lăn bánh (Hà Nội)
Giá lăn bánh khu vực II
Giá lăn bánh khu vực III
3.983
4.395
4.483
4,385
4.384
Bảng giá xe Toyota Alphar Luxury.